Các Loại Thuế Hộ Kinh Doanh Phải Nộp Theo Quy Định Mới Nhất
Mục lục
Các Loại Thuế Hộ Kinh Doanh Phải Nộp Theo Quy Định Mới Nhất là vấn đề mà nhiều chủ hộ quan tâm khi bắt đầu hoạt động kinh doanh. Việc hiểu rõ các khoản thuế, lệ phí phải nộp không chỉ giúp hộ kinh doanh tuân thủ pháp luật mà còn chủ động trong việc quản lý chi phí. Vậy hiện nay hộ kinh doanh phải nộp những loại thuế nào? Quy định mới nhất về mức thu và thời hạn nộp ra sao? Hãy cùng Lê Ánh Education tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây.
I. Căn cứ pháp lý về nghĩa vụ thuế của hộ kinh doanh
Hộ kinh doanh là một trong những đối tượng chịu sự quản lý chặt chẽ của pháp luật về thuế. Để đảm bảo việc kê khai, nộp thuế đúng quy định, các chủ hộ cần nắm rõ những văn bản pháp lý quan trọng sau:
1. Luật Quản lý thuế 2019
Có hiệu lực từ ngày 01/07/2020, thay thế Luật Quản lý thuế 2006 và các luật sửa đổi trước đó. Quy định chi tiết về:
- Quyền và nghĩa vụ của người nộp thuế (bao gồm hộ kinh doanh).
- Trách nhiệm kê khai, nộp thuế đúng hạn.
- Nguyên tắc quản lý thuế điện tử (áp dụng khai, nộp thuế online qua Cổng Dịch vụ Thuế điện tử).
- Quy định rõ các biện pháp cưỡng chế thuế nếu hộ vi phạm.
2. Nghị định 139/2016/NĐ-CP (quy định về lệ phí môn bài) và các văn bản sửa đổi
Nghị định 139/2016/NĐ-CP là căn cứ chính về lệ phí môn bài.
Nghị định 22/2020/NĐ-CP sửa đổi bổ sung:
- Miễn lệ phí môn bài cho hộ kinh doanh mới thành lập hoặc ra hoạt động trở lại trong năm đầu tiên.
- Miễn cho hộ kinh doanh doanh thu dưới 100 triệu đồng/năm.
3. Các thông tư hướng dẫn về thuế GTGT và thuế TNCN
Thông tư 40/2021/TT-BTC (có hiệu lực từ 01/08/2021):
- Quy định chi tiết về phương pháp tính thuế GTGT và thuế TNCN cho hộ kinh doanh.
- Áp dụng tỷ lệ thuế khoán trên doanh thu theo từng ngành nghề
- Bổ sung cơ chế kê khai theo từng hợp đồng (đối với hoạt động không thường xuyên).
4. Điểm mới cập nhật năm gần đây
Miễn lệ phí môn bài năm đầu thành lập vẫn được duy trì (theo Nghị định 22/2020/NĐ-CP).
Chính sách giảm thuế GTGT theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP (giảm 2% GTGT đối với một số nhóm hàng hóa, dịch vụ) áp dụng đến hết năm 2023.
Xu hướng quản lý thuế điện tử hóa: Kê khai, nộp thuế trực tuyến qua Cổng thuế điện tử, không còn kê khai thủ công.
>>> Xem thêm: Thủ Tục Chuyển Đổi Hộ Kinh Doanh Từ Khoán Sang Kê Khai
II. Các loại thuế hộ kinh doanh phải nộp theo quy định mới nhất
1. Lệ phí môn bài
Lệ phí môn bài là khoản thu bắt buộc hàng năm đối với tổ chức, cá nhân, hộ kinh doanh hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Doanh thu/năm |
Mức lệ phí môn bài |
Trên 500 triệu đồng |
1.000.000 đồng/năm |
Từ 300 – 500 triệu đồng |
500.000 đồng/năm |
Từ 100 – 300 triệu đồng |
300.000 đồng/năm |
Thời hạn nộp lệ phí môn bài:
- Hộ kinh doanh mới thành lập: Trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp đăng ký kinh doanh, trừ trường hợp được miễn năm đầu tiên.
- Hộ kinh doanh đang hoạt động: Nộp trước 30/01 hàng năm.
- Miễn lệ phí môn bài cho hộ mới thành lập
Theo Nghị định 22/2020/NĐ-CP, hộ kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu tiên thành lập hoặc ra hoạt động trở lại.
Lưu ý: Sang năm thứ hai trở đi phải nộp bình thường (trừ khi doanh thu < 100 triệu đồng/năm).
2. Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
Hộ kinh doanh không áp dụng khấu trừ thuế như doanh nghiệp, mà tính theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu.
Công thức: Thuế GTGT = Doanh thu tính thuế × Tỷ lệ % GTGT theo ngành nghề.
Hầu hết hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đều thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, trừ một số ngành nghề đặc thù được miễn.
- Tỷ lệ % GTGT theo ngành nghề (Thông tư 40/2021/TT-BTC):
- Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%.
- Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%.
- Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn hàng hóa: 3%.
- Hoạt động khác: 2%.
- Trường hợp miễn hoặc không phải nộp GTGT
- Hộ kinh doanh có doanh thu ≤ 100 triệu đồng/năm không phải nộp GTGT.
- Một số hoạt động đặc thù theo luật thuế GTGT (ví dụ: dịch vụ y tế, giáo dục) được miễn.
3. Thuế Thu nhập cá nhân (TNCN)
Hộ kinh doanh có doanh thu > 100 triệu đồng/năm thuộc diện chịu thuế TNCN (theo Luật Quản lý thuế và
Thông tư 40/2021/TT-BTC).
Công thức: Thuế TNCN = Doanh thu tính thuế × Tỷ lệ % TNCN theo ngành nghề.
Ngành nghề |
Tỷ lệ GTGT |
Tỷ lệ TNCN |
Phân phối, cung cấp hàng hóa |
1% |
0,5% |
Dịch vụ, xây dựng không bao thầu NVL |
5% |
2% |
Sản xuất, vận tải, dịch vụ gắn với hàng hóa |
3% |
1,5% |
Ngành nghề khác |
2% |
1% |
4. Thuế khác (nếu có)
Ngoài các loại thuế chính trên, một số hộ kinh doanh có thể phát sinh thêm nghĩa vụ thuế và phí khác:
- Thuế bảo vệ môi trường: Áp dụng cho hộ sản xuất, kinh doanh sản phẩm thuộc diện chịu thuế như túi nilon, xăng dầu.
- Thuế tài nguyên: Dành cho hộ khai thác khoáng sản, tài nguyên thiên nhiên.
- Phí, lệ phí khác theo quy định địa phương: Ví dụ phí vệ sinh môi trường, phí sử dụng đường bộ (đối với phương tiện vận tải).
>>> Tham khảo: Khóa Học Kế Toán Cho Hộ Kinh Doanh: Ai Nên Học Và Học Gì?
III. Phân biệt hộ khoán và hộ kê khai trong nghĩa vụ thuế
Hộ kinh doanh tại Việt Nam được phân thành hai phương thức thực hiện nghĩa vụ thuế: nộp thuế theo phương pháp khoán và nộp thuế theo phương pháp kê khai. Việc lựa chọn hình thức nào phụ thuộc vào quy mô, tính chất kinh doanh và quy định pháp luật. Tuy nhiên đến 01/01/2026 hộ khoán sẽ chính thức bị xóa bỏ.
Tiêu chí |
Hộ khoán |
Hộ kê khai |
Cách tính thuế |
Theo mức ấn định doanh thu của cơ quan thuế |
Theo doanh thu thực tế, tự khai báo |
Tờ khai thuế |
Không cần nộp định kỳ |
Phải kê khai hàng tháng/quý |
Sổ sách kế toán |
Đơn giản (chỉ cần theo dõi cơ bản) |
Bắt buộc lập sổ sách đầy đủ |
Đối tượng áp dụng |
Hộ nhỏ, ít biến động doanh thu |
Hộ lớn hoặc tự nguyện minh bạch |
Ưu điểm |
Thủ tục đơn giản, dễ thực hiện |
Phản ánh doanh thu thực tế, dễ mở rộng KD |
Nhược điểm |
Có thể bất lợi nếu doanh thu thực tế thấp hơn mức khoán |
Thủ tục phức tạp, tốn thời gian |
IV. Rủi ro pháp lý nếu vi phạm nghĩa vụ thuế
Hộ kinh doanh khi không thực hiện đúng nghĩa vụ thuế theo quy định sẽ phải chịu xử phạt hành chính hoặc biện pháp cưỡng chế thuế. Những rủi ro này không chỉ ảnh hưởng đến tài chính mà còn có thể dẫn đến việc bị đóng mã số thuế hoặc đình chỉ hoạt động kinh doanh. Dưới đây là các mức phạt phổ biến được quy định tại Nghị định 125/2020/NĐ-CP:
1. Chậm nộp hồ sơ khai thuế
Theo Điều 13, Nghị định 125/2020/NĐ-CP, hộ kinh doanh nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn sẽ bị phạt tùy theo số ngày chậm:
Thời gian chậm nộp |
Mức phạt tiền |
01 – 05 ngày (có tình tiết giảm nhẹ) |
Cảnh cáo |
01 – 30 ngày |
2.000.000 – 5.000.000 đồng |
31 – 60 ngày |
5.000.000 – 8.000.000 đồng |
61 – 90 ngày |
8.000.000 – 15.000.000 đồng |
Trên 90 ngày nhưng chưa đến 181 ngày |
15.000.000 – 25.000.000 đồng |
Lưu ý: Ngoài tiền phạt, hộ kinh doanh còn phải nộp đủ số thuế chậm nộp kèm tiền chậm nộp (0,03%/ngày tính trên số tiền thuế).
2. Khai sai, trốn thuế
Theo Điều 16 và Điều 17, Nghị định 125/2020/NĐ-CP:
- Khai sai dẫn đến thiếu số thuế phải nộp hoặc tăng số thuế được hoàn:
- Phạt từ 1 đến 3 lần số thuế thiếu, tùy theo mức độ vi phạm và hành vi gian dối.
Trốn thuế hoặc gian lận thuế:
- Phạt 1 đến 3 lần số tiền thuế trốn, ngoài ra phải nộp đủ số tiền thuế và tiền chậm nộp.
- Trường hợp nghiêm trọng có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo Bộ luật Hình sự.
Ví dụ hành vi vi phạm:
- Không xuất hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ.
- Kê khai doanh thu thấp hơn thực tế để giảm số thuế phải nộp.
- Không đăng ký thuế, không kê khai thuế mặc dù phát sinh nghĩa vụ.

V. Mẹo tối ưu nghĩa vụ thuế cho hộ kinh doanh
Tuân thủ nghĩa vụ thuế là bắt buộc, nhưng nếu biết cách quản lý khoa học, hộ kinh doanh có thể giảm thiểu rủi ro, tiết kiệm thời gian và tránh bị phạt. Dưới đây là 3 mẹo quan trọng mà bất kỳ hộ kinh doanh nào cũng nên áp dụng:
1. Chuẩn bị hồ sơ, chứng từ đầy đủ
Hồ sơ, chứng từ là cơ sở để cơ quan thuế xác định nghĩa vụ thuế. Thiếu chứng từ sẽ dẫn đến ấn định doanh thu cao hơn thực tế, khiến hộ phải nộp thuế nhiều hơn.
Các loại hồ sơ cần chuẩn bị và lưu giữ:
- Hóa đơn bán hàng, hóa đơn mua hàng hợp pháp.
- Phiếu thu, chi, bảng kê doanh thu hàng ngày.
- Hợp đồng kinh tế (nếu có).
- Biên lai nộp thuế, tờ khai thuế các kỳ.
Scan hóa đơn, chứng từ quan trọng và lưu trên Google Drive hoặc phần mềm kế toán để tránh thất lạc và lưu hồ sơ ít nhất 10 năm theo quy định.
2. Chủ động kê khai, nộp đúng hạn
Thời hạn quan trọng cần nhớ:
- Lệ phí môn bài: Nộp trước ngày 30/01 hằng năm (miễn cho năm đầu thành lập).
- Thuế GTGT và TNCN (đối với hộ kê khai hoặc phát sinh ngoài khoán):
- Theo tháng: Nộp chậm nhất ngày 20 của tháng kế tiếp.
- Theo quý: Nộp chậm nhất ngày 30 của quý kế tiếp.
- Quyết toán thuế: Theo yêu cầu của cơ quan thuế.
- Đăng ký dịch vụ nhắc hạn thuế của cơ quan thuế hoặc phần mềm kế toán; Tạo lịch nhắc định kỳ trên Zalo/Google Calendar để không bỏ sót.
Việc nắm rõ các loại thuế hộ kinh doanh phải nộp theo quy định mới nhất là yếu tố quan trọng giúp chủ hộ tuân thủ pháp luật, tránh rủi ro bị phạt và tối ưu chi phí kinh doanh.
Nếu bạn chưa tự tin để xử lý các vấn đề về thuế và sổ sách thì tham gia khóa học kế toán Hộ kinh doanh là giải pháp an toàn và hiệu quả. Điều này không chỉ giúp bạn yên tâm vận hành kinh doanh mà còn đảm bảo tính tuân thủ pháp luật.
>>> Tham khảo: KHÓA HỌC KẾ TOÁN HỘ KINH DOANH CÁ THỂ
0 Bình luận