Cách Tính Thuế Xuất Nhập Khẩu Chính Xác Nhất - Kèm Ví Dụ Thực Tế
Mục lục
1. Trị giá tính thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
Trị giá tính thuế là căn cứ quan trọng để xác định số thuế phải nộp khi thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
- Đối với hàng hóa xuất khẩu
+ Trị giá tính thuế xuất khẩu là giá FOB (Free On Board) của hàng hóa tại cửa khẩu xuất.
+ Giá FOB là giá hàng hóa đã bao gồm chi phí sản xuất, đóng gói, vận chuyển nội địa đến cảng xuất, nhưng chưa bao gồm cước vận chuyển quốc tế và bảo hiểm.
- Đối với hàng hóa nhập khẩu
+ Trị giá tính thuế nhập khẩu là giá CIF (Cost, Insurance and Freight) tại cửa khẩu nhập.
+ Giá CIF được xác định theo công thức:
Trị giá tính thuế NK = Giá FOB + Cước vận chuyển quốc tế + Phí bảo hiểm (nếu có)
Trường hợp hợp đồng ngoại thương ký theo các điều kiện giao hàng như CFR, CIF, CIP, CPT, thì trị giá tính thuế nhập khẩu được xác định theo giá ghi trên hợp đồng, sau khi quy đổi và điều chỉnh theo quy định của pháp luật hải quan Việt Nam.
- Căn cứ pháp lý
- Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13
- Luật Hải quan số 54/2014/QH13, Điều 86
2. Các loại thuế thường gặp trong quá trình xuất nhập khẩu và cách tính
2.1 Cách tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu hàng hóa
Thuế xuất khẩu được áp dụng đối với một số mặt hàng xuất khẩu từ Việt Nam ra nước ngoài, thường là các mặt hàng tài nguyên, khoáng sản hoặc hàng hóa thuộc diện quản lý đặc biệt theo chính sách thuế của Nhà nước.
- Cách tính thuế xuất khẩu:
Thuế XK = Trị giá tính thuế xuất khẩu × Thuế suất xuất khẩu
- Lưu ý: Không phải tất cả hàng hóa xuất khẩu đều chịu thuế xuất khẩu; phần lớn hàng hóa xuất khẩu hiện nay có thuế suất 0%, trừ các mặt hàng thuộc danh mục chịu thuế theo quy định.
- Cách tính thuế nhập khẩu:
Thuế NK = Trị giá tính thuế nhập khẩu x Thuế suất Nhập khẩu
- VÍ DỤ tính thuế nhập khẩu:
Giả sử Consignee có một lô hàng nhập khẩu với các thông tin sau:
+ Giá hợp đồng theo điều kiện CFR/CIF/CIP/CPT: 10.000.000 đồng
+ Thuế suất thuế nhập khẩu: 10%
- Do giá hợp đồng đã bao gồm cước vận chuyển (và bảo hiểm nếu có), nên:
+ Trị giá tính thuế nhập khẩu = 10.000.000 đồng
+ Thuế nhập khẩu phải nộp = 10.000.000 × 10% = 1.000.000 đồng
- Thuế nhập khẩu: Áp dụng cho các mặt hàng nhập khẩu từ các quốc gia khác về Việt Nam. Hiện tại, có 3 loại thuế NK như sau
|
Tên thuế nhập khẩu |
Trường hợp áp dụng |
|
Thuế nhập khẩu thông thường |
Chỉ áp dụng cho những lô hàng NK từ các nước không tham gia quy tắc Tối huệ quốc (MFN) |
|
Thuế nhập khẩu ưu đãi |
Áp dụng cho những lô hàng NK từ các nước tham gia quy tắc Tối huệ quốc (MFN) Hiện nay, hầu hết các quốc gia trên thế giới đã tham gia MFN, nên thuế NK thường tính theo “Thuế NK ưu đãi” nếu không có C/O |
|
Thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt |
Chỉ áp dụng cho những lô hàng NK có C/O từ các quốc gia mà Việt Nam có ký FTA cùng |
2.2 Cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt
Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB): Đối tượng chính của loại thuế này thường là các sản phẩm xe hơi, rượu, bia, thuốc lá,.. Hàng năm, Luật thuế TTĐB sẽ được cập nhật, dẫn đến % Thuế suất sẽ thay đổi. Doanh nghiệp cần lưu ý kĩ khi tính loại thuế TTĐB.
Trị giá tính thuế TTĐB = Thuế NK + Trị giá hàng NK (Trị giá CIF)
Thuế TTĐB = Trị giá tính thuế TTĐB x Thuế suất TTĐB
= (Thuế NK + Trị giá hàng NK) x Thuế suất TTĐB
0 Bình luận