Nguồn Vốn Là Gì? Phân Biệt Tài Sản Và Nguồn Vốn Trong Nguyên Lý Kế Toán

Mục lục

Nguồn vốn là gì? Khi thành lập doanh nghiệp, ngoài tài sản doanh nghiệp cũng cần phải sẵn có nguồn lực tài chính gọi là nguồn vốn. Bài viết sau Leanh.edu.vn chia sẻ chi tiết về nguồn vốn là gì và cách phân biệt tài sản và nguồn vốn trong nguyên lý kế toán

1. Nguồn vốn là gì?

Nguồn vốn là gì?

Nguồn vốn là gì?

Nguồn vốn là những quan hệ tài chính mà thông qua đó đơn vị có thể khai thác hay huy động một số tiền nhất định để đầu tư tài sản. Nguồn vốn cho biết tài sản của đơn vị do đâu mà có và đơn vị phải có trách nhiệm kinh tế, pháp lý gì đối với tài sản của mình.

Xem thêm: Tài Sản Là Gì? Cách Phân Loại Tài Sản Trong Doanh Nghiệp

2. Phân loại nguồn vốn trong doanh nghiệp

Toàn bộ tài sản của doanh nghiệp có thể được hình thành từ hai nguồn là nguồn vốn chủ sở hữu và nợ phải trả.

- Nguồn vốn chủ sở hữu: Là số tiền do các nhà đầu tư, sáng lập viên đóng góp hoặc được hình thành từ kết quả hoạt động. Đây không phải là một khoản nợ và do đó doanh nghiệp  không có trách nhiệm phải thanh toán. Với những loại hình doanh nghiệp khác nhau, vốn chủ sở hữu được hình thành khác nhau và bao gồm 3 loại sau:

+ Vốn góp: Là số tiền do các chủ sở hữu đóng góp ban đầu khi thành lập đơn vị kế toán hoặc được bổ sung trong quá trình hoạt động. Cần phân biệt sự khác nhau giữa vốn góp, vốn pháp định và vốn điều lệ. Vốn pháp định là số vốn tối thiểu cần có do pháp luật quy định đối với một số lĩnh vực hoạt động nhất định. Vốn điều lệ là số vốn mà các thành viên sáng lập cam kết trước pháp luật sẽ huy động vào hoạt động kinh doanh và được ghi trong điều lệ của đơn vị.       

+ Lợi nhuận chưa phân phối: Là kết quả hoạt động của đơn vị kế toán, trong khi chưa phân phối được sử dụng cho hoạt động của đơn vị và là một nguồn vốn chủ sở hữu.

+ Vốn chủ sở hữu khác: Bao gồm các nguồn vốn và quỹ chuyên dùng của đơn vị kế toán được hình thành chủ yếu từ việc phân phối lợi nhuận, bao gồm: Qũy đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài chính, quỹ khen thưởng phúc lợi, nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản, chênh lệch tỷ giá hối đoái…

- Nợ phải trả: Là số vốn vay, vốn chiếm dụng của các tổ chức, cá nhân khác mà đơn vị kế toán có nghĩa vụ phải thanh toán.  Nợ phải trả được phân loại theo thời hạn thanh toán, bao gồm:

+ Nợ ngắn hạn: Là các khoản nợ có thời hạn thanh toán dưới 1 năm hoặc 1 chu kỳ kinh doanhVí dụ như vay ngắn hạn, phải trả người bán ngắn hạn, tiền đặt trước ngắn hạn của người mua, các khoản phải trả, phải nộp ngân sách Nhà nước, các khoản phải trả công nhân viên, các khoản nhận kí quỹ, kí cược ngắn hạn… khóa học phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp

+ Nợ dài hạn: Là các khoản nợ có thời hạn thanh toán trên 1 năm hoặc trên 1 chu kì kinh doanh như vay dài hạn, nợ dài hạn, nợ do mua tài sản trả góp dài hạn, phải trả người bán dài hạn, tiền đặt trước dài hạn của người mua…

Việc phân loại nguồn vốn được thể hiện như sau:

Nợ phải trả

Nguồn vốn chủ sở hữu

- Vay ngắn hạn

- Nợ dài hạn đến hạn trả

- Phải trả người bán

- Khách hàng trả trước

- Thuế phải nộp nhà nước

- Phải trả công nhân viên

- Phải trả nội bộ

- Chi phí phải trả

- Vay dài

- Nợ dài hạn

- Trái phiếu phát hành

- Vốn góp

- Lợi nhuận chưa phân phối

- Vốn chủ sở hữu khác

Khóa học nguyên lý kế toán online - Thành thạo định khoản kế toán chỉ từ con số 0

3. Phân Biệt Tài Sản Và Nguồn Vốn Trong Nguyên Lý Kế Toán

Phân Biệt Tài Sản Và Nguồn Vốn Trong Nguyên Lý Kế Toán

Phân Biệt Tài Sản Và Nguồn Vốn Trong Nguyên Lý Kế Toán

Tài sản và nguồn vốn chỉ là 2 mặt khác nhau của vốn.

  • Tài sản biểu hiện trạng thái cụ thể của vốn, cái đang có, đang tồn tại ở doanh nghiệp.
  • Nguồn vốn biểu hiện mặt trừu tượng, chỉ ra phạm vi sử dụng hay nguồn huy động tài sản.

Mỗi loại tài sản được hình thành từ một hoặc một số nguồn vốn. Hoặc có thể hiểu rằng, một loại nguồn vốn có thể tham gia hình thành nên một hoặc một số loại tài sản.

Tại thời điểm nhất định nào đó, mối quan hệ của tài sản và nguồn vốn được thể hiện qua công thức sau đây:

Tổng giá trị tài sản = Tổng số các nguồn vốn

Tổng giá trị tài sản = Tổng vốn chủ sở hữu + Nợ phải trả

Nguồn vốn chủ sở hữu = Tổng giá trị tài sản – Nợ phải trả 

Xem thêm: Mẫu Bảng Cân Đối Kế Toán Theo Thông Tư 200, 133

Kết Luận

Bài viết trên Leanh.edu.vn chia sẻ về khái niệm nguồn vốn là gì và phân biệt tài sản và nguồn vốn trong doanh nghiệp. Để được đào tạo bài bản các kiến thức nền móng về nguyên lý kế toán qua những video do các kế toán trưởng đã có nhiều năm kinh nghiệm chia sẻ các bạn có thể tham khảo:

Khóa học nguyên lý kế toán online

Khóa học nguyên lý kế toán online 

Trong khóa học nguyên lý kế toán cho người mới bắt đầu tại Leanh.edu.vn sẽ giúp các bạn:

  • Hiểu rõ được bản chất kế toán và hình dung rõ ràng các công việc mà Kế toán phải làm tại doanh nghiệp.
  • Hiểu và biết cách sử dụng các phương pháp kế toán vào thực tiễn (phương pháp chứng từ, phương pháp đối ứng TK …).
  • Phân biệt rõ ràng các đối tượng kế toán, hạch toán (định khoản) thành thạo các nghiệp vụ liên quan đến các đối tượng kế toán và các quá trình kinh doanh chủ yếu tại doanh nghiệp
0 câu trả lời
4902 lượt xem

0 Bình luận

Gợi ý khóa học dành cho bạn

Bài viết liên quan

thuyet-minh-bao-cao-tai-chinh-la-gi-1-min

Thuyết Minh Báo Cáo Tài Chính Là Gì? Cách Lập, Nộp Và Lưu Ý

Kế Toán
chung-tu-ke-toan-la-gi-gom-nhung-gi-cach-lap-luu-tru-1

Chứng Từ Kế Toán Là Gì? Gồm Những Gì? Cách Lập, Lưu Trữ

Kế Toán
co-nen-hoc-ifrs-nhung-loi-ich-ban-khong-the-bo-qua

Có Nên Học IFRS? Những Lợi Ích Bạn Không Thể Bỏ Qua

Kế Toán
huong-dan-phan-tich-bctc-tu-co-ban-den-nang-cao

Phân Tích Báo Cáo Tài Chính: Hướng Dẫn Từ Cơ Bản Đến Nâng Cao

Kế Toán
hoc-chung-chi-dai-ly-thue-o-da

Học Chứng Chỉ Đại Lý Thuế Ở Đâu Uy Tín Và Hiệu Quả?

Kế Toán
cong-viec-ke-toan-thue

Công Việc Của Kế Toán Thuế Trong Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ

Kế Toán
1 2 Tư vấn facebook

Thành công

Thất bại

Hệ thống gặp lỗi, vui lòng thử lại sau