Cách Lập Báo Cáo Tài Chính Chi Tiết

Mục lục

Lập báo cáo tài chính là công việc quen thuộc của tất cả các kế toán viên, tuy nhiên không phải ai cũng nắm được cách lập báo cáo tài chính chính xác, hiệu quả và hạn chế tối đa rủi ro sai sót….

Qua bài viết này, Lê Ánh Online xin chia sẻ các bước cơ bản cần thiết để lập báo cáo tài chính.

1. Báo cáo tài chính là gì? Lập báo cáo tài chính khi nào?

1.1. Khái niệm báo cáo tài chính

Báo cáo tài chính là gì

Báo cáo tài chính là tập hợp thông tin kinh tế được trình bày theo một định dạng quy định cung cấp thông tin về tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh và dòng lưu chuyển tiền của công ty.

1.2. Thời điểm lập báo cáo tài chính

- Đối với các công ty ngoài nhà nước: Thời hạn nộp báo cáo tài chính năm theo luật định là 90 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm.

- Đối với doanh nghiệp nhà nước: Quy định về thời hạn nộp báo cáo tài chính quý, năm. Các doanh nghiệp cần biết và hiểu thời hạn nộp hồ sơ của mình để thiết lập quy trình lập báo cáo tài chính hợp lý

1.3. Kỳ báo cáo tài chính

Các kỳ lập báo cáo tài chính của doanh nghiệp như sau:

- Kỳ lập báo cáo năm: Doanh nghiệp phải lập báo cáo năm theo quy định của Luật kế toán.

- Kỳ lập báo cáo tài chính giữa niên độ: Báo cáo tài chính giữa niên độ bao gồm báo cáo tài chính quý (bao gồm cả quý IV) và báo cáo tài chính bán niên.

- Kỳ báo cáo tài chính khác nhau

+ Doanh nghiệp có thể lập báo cáo tài chính theo các kỳ kế toán khác (tuần, tháng, 6 tháng, 9 tháng,…) theo yêu cầu của pháp luật, công ty mẹ hoặc chủ sở hữu.

+ Đơn vị kế toán bị chia, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động, phá sản thì phải lập Báo cáo tài chính tại thời điểm mà chia, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể hoặc chấm dứt hoạt động, phá sản.

1.4. Doanh nghiệp mới thành lập có phải nộp báo cáo tài chính không?

Tất cả các loại công ty được thành lập và hoạt động trong mọi lĩnh vực kinh tế, theo quy định của Luật Kế toán và Thống kê có nghĩa vụ phải lập và nộp báo cáo tài chính không ngoại trừ trường hợp không phát sinh doanh thu, chi phí.

2. Muốn lập báo cáo tài chính cần những gì?

Kế toán cần lưu ý để có một bộ chứng từ đầy đủ khi lập báo cáo tài chính như:

- Bảng cân đối kế toán

- Báo cáo kết quả kinh doanh

- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

- Thuyết minh báo cáo tài chính

Báo cáo tài chính gồm những gì

3. Các loại báo cáo tài chính

Bốn loại báo cáo tài chính được biết đến phổ biến nhất hiện nay.

- Bảng cân đối kế toán: Phản ánh tình hình tài chính của công ty thể hiện qua các chỉ tiêu: tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu. Bảng cân đối kế toán mang tính tức thời, giống như một lắt cát, một bức tranh tổng quát về tình hình tài chính tại thời điểm kết thúc kỳ báo cáo.

- Báo cáo kết quả kinh doanh: Phản ánh tình hình kinh doanh của công ty dựa trên các thước đo: doanh thu, chi phí và lợi nhuận. BCKQKD mang tính thời kì, phát sinh trong suốt kỳ báo cáo.

- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Phản ánh các luồng tiền từ hoạt động kinh doanh, đầu tư và tài trợ. BCLCTT cũng mang tính thời kì

- Thuyết minh báo cáo tài chính: trình bày cụ thể, chi tiết các khoản mục trên BCĐKT, BCKQKD, BCLCTT, một số khoản mục bắt buộc phải thuyết minh theo quy định và một số khoản mục có thể ảnh hưởng đến báo cáo tài chính

4. Quy trình lập báo cáo tài chính

Báo cáo tài chính có thể được lập bằng Excel hoặc phần mềm kế toán. Để lập báo cáo tài chính, bạn cần trải qua các bước lập báo cáo tài chính, từ kế toán chi tiết đến kế toán tổng hợp, bao gồm 7 bước cơ bản để lập báo cáo tài chính sau:

Bước 1: Thu thập và sắp xếp chứng từ kế toán

Bước 2: Hạch toán

Bước 3: Phân bổ, Khấu hao và Chi phí trả trước

Bước 4: Hạch toán các khoản Ước tính và Điều chỉnh

Bước 5: Kiểm tra đối chiếu dữ liệu sổ sách

Bước 6: Thực hiện các bút toán kết chuyển

Bước 7: Lập báo cáo tài chính

5. Cách lập báo cáo tài chính

Cách lập báo cáo tài chính

5.1. Nguyên tắc lập và trình bày báo cáo tài chính

Nguyên tắc 1: Tuân thủ Chuẩn mực

Nguyên tắc 2: Coi trọng bản chất hơn hình thức

Báo cáo tài chính phải phản ánh bản chất kinh tế của các giao dịch và sự kiện, chứ không phải hình thức pháp lý của các giao dịch và sự kiện đó.

Nguyên tắc 3:

Tài sản không được ghi nhận vượt quá giá trị có thể thu hồi của chúng. Khoản phải trả không thể thấp hơn nghĩa vụ thanh toán.

Nguyên tắc 4: Phân loại tài sản có và nợ phải trả

Tài sản và nợ phải trả trên bảng cân đối kế toán được trình bày dưới dạng ngắn hạn và dài hạn. Trong mỗi phần nên sắp xếp các chỉ báo theo tính thanh khoản giảm dần.

Nguyên tắc 5: Trình bày rõ ràng

Tài sản và nợ phải trả chỉ được trình bày riêng biệt nếu chúng liên quan đến cùng một đối tượng, có thời gian đáo hạn ngắn và phát sinh từ các giao dịch hoặc sự kiện tương tự.

Nguyên tắc 6: Phù hợp và thận trọng

Các khoản thu nhập, chi phí và lợi tức được trình bày trong báo cáo tài chính năm theo nguyên tắc đúng đắn và thận trọng.

Nguyên tắc 7:

Khi lập báo cáo tài chính tổng hợp giữa doanh nghiệp và các các đơn vị cấp dưới không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc, số dư các khoản mục nội bộ của bảng cân đối kế toán, doanh thu, chi phí, lỗ và lãi được tính đến và loại trừ doanh thu chưa thực hiện từ các giao dịch nội bộ.

5.2. Nguồn số liệu để lập báo cáo tài chính

Doanh nghiệp căn cứ các tài liệu như:

  • Sổ kế toán tổng hợp;
  • Sổ và thẻ kế toán chi tiết hoặc bảng tổng hợp chi tiết;
  • Bảng cân đối kế toán của năm trước.
  • Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ...

5.3. Hướng dẫn lập báo cáo tài chính chi tiết

a. Cách lập bảng cân đối kế toán

TÀI SẢN

Mẫu số

Căn cứ ghi

A

B

1

A – TÀI SẢN NGẮN HẠN

100

= 110 + 120 + 130 +140 + 150

I. Tiền và các khoản tương đương tiền

110

= 111 + 112

1. Tiền

111

Dư Nợ TK 111, 112, 113

2. Các khoản tương đương tiền

112

Dư Nợ TK 1281, 1288 – Thời hạn gốc không quá 3 tháng

II. Đầu tư tài chính ngắn hạn

120

= 121 +122 + 123

1. Chứng khoán kinh doanh

121

Dư Nợ TK 121 – dưới 12 tháng

2. Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh (*)

122

Dư Có 2291 (Ghi âm) < 12 tháng

3. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn.

123

Dư 1281, 1282, 1288 – MS112

III. Các khoản phải thu ngắn hạn

130

= 131 + 132 + 133 + 134 + 135 + 136 + 137 + 139

1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng

131

Dư Nợ chi tiết TK 131 – dưới 1 năm

2. Trả trước cho người bán ngắn hạn

132

Dư Nợ chi tiết TK 131 – dưới 1 năm

3. Phải thu nội bộ ngắn hạn

133

Dư Nợ chi tiết TK 1362, 1363, 1368 – dưới 1 năm

4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng

134

Dư Nợ TK 337

5. Phải thu về cho vay ngắn hạn

135

Dư Nợ chi tiết TK 1283 – dưới 1 năm

6. Phải thu ngắn hạn khác

136

Dư Nợ chi tiết TK 1385, 1388, 334, 338, 141, 244 – dưới 1 năm

7. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*)

137

Dư Có chi tiết TK 2293 – dưới 1 năm

8. Tài sản thiếu chờ xử lý

139

Dư Nợ TK 1381

IV. Hàng tồn kho

140

= 1441 + 149

1. Hàng tồn kho

141

Dư Nợ TK 151, 152, 153, 154, 155, 156, 157, 158

2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*)

149

Dư Có chi tiết TK 2294 (Ghi âm)

V. Tài sản ngắn hạn khác

150

= 151 + 152 + 154 + 158

1. Chi phí trả trước ngắn hạn

151

Dư Nợ chi tiết TK 242 < 12 tháng

2. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ

152

Dư Nợ TK 133

3. Thuế và các khoản phải thu Nhà nước

153

Dư Nợ chi tiết TK 333

4. Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ

154

Dư Nợ TK 171

5. Tài sản ngắn hạn khác

155

Dư Nợ chi tiết TK 2288 – dưới 12 tháng

B – TÀI SẢN DÀI HẠN

200

= 210 + 220 + 240 + 250 + 260

I. Các khoản phải thu dài hạn

210

= 211 + 212 + 213 + 214 + 215 + 216 + 219

1. Phải thu dài hạn của khách hàng

211

Dư Nợ chi tiết TK 131 > 12 tháng

2. Trả trước cho người bán dài hạn

212

Dư Nợ chi tiết TK 331 > 12 tháng

3. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc

213

Dư Nợ TK 1361

4. Phải thu nội bộ dài hạn

214

Dư Nợ chi tiết TK 1362, 1363, 1368 – trên 12 tháng

5. Phải thu về cho vay dài hạn

215

Dư Nợ chi tiết TK 1283 – trên 12 tháng

6. Phải thu dài hạn khác

216

Dư Nợ chi tiết TK 1385, 1388, 334, 338, 141, 244 – dưới 12 tháng

7. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*)

219

Dư Có chi tiết TK 2293 – trên 12 tháng

II. Tài sản cố định

220

= 221 + 224 + 227 + 230

1. Tài sản cố định hữu hình

221

= 222 + 223

  • Nguyên giá

222

Dư Nợ Tk 211

  • Giá trị hao mòn lũy kế (*)

223

Dư Có TK 2141

2. Tài sản cố định thuê tài chính

224

= 225 + 226

  • Nguyên giá

225

Dư Nợ TK 212

  • Giá trị hao mòn lũy kế (*)

226

Dư Có TK 2142

3. Tài sản cố định vô hình

227

= 228 + 229

  • Nguyên giá

228

Dư Nợ TK 213

  • Giá trị hao mòn lũy kế (*)

229

Dư Có TK 2143

III. Bất động sản đầu tư

230

= 241 + 242

1. Nguyên giá

231

Dư Nợ TK 217

2. Giá trị hao mòn lũy kế (*)

232

Dư Có TK 2147

IV.  Tài sản dở dang dài hạn

240

240= 241 + 242

1. Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn

241

Dư Nợ chi tiết TK 154 và dư Có chi tiết TK 2294 – trên 12 tháng

2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

242

Dư Nợ TK 241

 V.  Đầu tư tài chính dài hạn

250

251+ 252+ 253 + 254 + 255

1. Đầu tư vào công ty con

251

Dư Nợ TK 221

2. Đầu từ vào công ty liên doanh, liên kết

252

Dư Nợ T2 222

3. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

253

Dư Nợ chi tiết TK 2281

4. Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn

253

Dư Có chi tiết TK 2292

5. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn

255

Dư Nợ TK 1281, 1282, 1288 – trên 12 tháng

VI.  Tài sản dài hạn khác

260

= 261 + 262 + 268

1. Chi phí trả trước dài hạn

261

Dư Nợ chi tiết TK 242 – trên 12 tháng

2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại

262

Dư Nợ TK 243

3. Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn

263

Dư Nợ chi tiết TK 1534 và Dư Có chi tiết TK 2294 – trên 12 tháng

4. Tài sản dài hạn khác

268

Dư Nợ chi tiết TK 2288

TỔNG TÀI SẢN

270

= 100 + 200

TÀI SẢN

   

C – NỢ PHẢI TRẢ

300

= 310 + 330

I.  Nợ ngắn hạn

310

= 311 + 312 + 313 + 314 + 315 + 316 + 317 + 318 +319 + 320

1. Phải trả người bán ngắn hạn

311

Dư Có chi tiết TK 311 < 12 tháng

2. Người mua trả tiền trước ngắn hạn

312

Dư Có chi tiết TK 131 < 12 tháng

3. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước

313

Dư Có TK 333 – dưới 12 tháng

4. Phải trả người lao động

314

Dư Có TK 334 – dưới 12 tháng

5. Chi phí phải trả ngắn hạn

315

Dư Có TK 335 – dưới 12 tháng

6. Phải trả nội bộ ngắn hạn

316

Dư Có chi tiết TK 3362, 3363, 3368 – dưới 12 tháng

7. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng

317

Dư Có TK 337

8. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn

318

Dư Có chi tiết TK 3387 < 12 tháng

9. Phải trả ngắn hạn khác

319

Dư Có chi tiết TK 338, 138, 344 – dưới 12 tháng

10. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn

320

Dư Có chi tiết TK 341 và 34311

11. Dự phòng phải trả ngắn hạn

321

Dư Có chi tiết TK 352 – dưới 12 tháng

12. Quỹ khen thưởng, phúc lợi

322

Dư Có TK 353

13. Quỹ bình ổn giá

323

Dư Có TK 357

14. Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ

324

Dư Có TK 171

II.  Nợ dài hạn

330

= 331 + 332 + 333 + 334 + 335 + 336 + 337

1. Phải trả người bán dài hạn

331

Dư Có TK 331 – trên 12 tháng

2. Người mua trả tiền trước dài hạn

332

Dư Có chi tiết TK 131 – trên 12 tháng

3. Chi phí phải trả dài hạn

333

Dư Có TK 335 – trên 12 tháng

4. Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh

334

Dư Có chi tiết TK 3361 – trên 12 tháng

5. Phải trả nội bộ dài hạn

335

Dư Có chi tiết TK 3362, 3363, 3368 – trên 12 tháng

6. Doanh thu chưa thực hiện dài hạn

336

Dư Có chi tiết TK 3387 – trên 12 tháng

7. Phải trả dài hạn khác

337

Dư Có chi tiết TK 338, 344 – trên 12 tháng

8. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn

338

Dư Có chi tiết TK 341 và Dư có TK 34311 trừ (-) Dư Nợ TK 34312 cộng (+) Dư Có TK 34313

9. Trái phiếu chuyển đổi

339

Dư Có chi tiết TK 3432

10. Cổ phiếu ưu đãi

340

Dư Có chi tiết TK 41112 – chi tiết Nợ phải trả

11. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả

 

Dư Có TK 347

12. Dự phòng phải trả dài hạn

342

Dư Có Chi tiết TK 352 – trên 12 tháng

13. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ

343

Dư Có TK 356

D.   Vốn chủ sở hữu

400

= 410 + 430

I.  Vốn chủ sở hữu

410

= 411 + 412 + 413 + 414 + 415 + 416 + 417 + 418 + 419 + 420 + 421

1. Vốn góp của chủ sở hữu

411

Dư Có TK 4111

  • Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết

411a

Dư Có TK 41111

  • Cổ phiếu ưu đãi

411b

Dư Có Chi tiết TK 41112

2. Thặng dư vốn góp cổ phần

412

Số dư TK 4112 (Dư Nợ: Ghi âm)

3. Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu

413

Dư Có Chi tiết TK 4113

4. Vốn khác của chủ sở hữu

414

Dư Có TK 4118

5. Cổ phiếu quỹ

415

Dư Nợ TK 419 (Ghi âm)

6. Chênh lệch đánh giá lại tài sản

416

Số dư Có TK 412 (Dư Nợ: Ghi âm)

7. Chênh lệch tỷ giá hối đoái

417

Số dư Có TK 413 (Dư Nợ: Ghi âm)

8. Quỹ đầu tư phát triển

418

Dư Có TK 414

9. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp

419

Dư Có TK 417

10. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu

420

Dư Có TK 418

11. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

421

Số dư TK 421

– Lợi nhuận chưa phân phối kỳ này

421a

Số dư TK 4211 (Dư Nợ: Ghi âm)

– Lợi nhuận chưa phân phối kỳ trước

421b

Số dư TK 4212 (Dư Nợ: Ghi âm)

12. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản

422

Dư Có TK 411

II. Nguồn kinh phí và quỹ khác

430

= 431 + 432 + 433

– Nguồn kinh phí

431

Dư Có TK 461 – Dư Nợ TK 161

– Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ

432

Dư Có TK 466

TỔNG NGUỒN VỐN

440

= 300 + 400

Xem thêm: Mẫu Bảng Cân Đối Kế Toán Theo Thông Tư 200, 133

b. Cách lập báo cáo kết quả kinh doanh

CHỈ TIÊU

Mã số

Căn cứ ghi

A

B

1

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

01

Tổng số phát sinh bên Có của Tài khoản 511

2. Các khoản giảm trừ doanh thu

02

Số phát sinh bên Nợ TK 511 đối ứng với bên Có TK 521, TK 333

3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ

10

Số phát sinh bên Nợ của TK 511 đối ứng với bên Có của TK 911 hoặc Mã số 10 = Mã số 01 – mã số 02

4. Giá vốn bán hàng

11

Tổng số phát sinh bên Có của TK 632 đối ứng với bên Nợ của TK 911

5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ

20

Mã số 20 = Mã số 10 – mã số 11

6. Doanh thu hoạt động tài chính

21

Tổng số phát sinh bên Nợ của TK 515 đối ứng với bên Có TK 911

7. Chi phí tài chính

22

Tổng số phát sinh bên Có TK 635 đối ứng với bên Nợ TK 911

Trong đó: Chi phí lãi vay

23

Phát sinh Nợ TK 635 – chi tiết lãi vay

8. Chi phí bán hàng

25

Tổng số phát sinh bên Có TK 641 đối ứng với bên Nợ TK 911

9. Chi phí quản lý kinh doanh

26

Tổng số phát sinh bên Có TK 642 đối ứng với bên Nợ của TK 911

10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

30

Mã số 30 = 20 + (21 – 22) – (25 + 26)

11. Thu nhập khác

31

Tổng số phát sinh bên Nợ của Tài khoản 711 đối ứng với bên Có của TK 911

12. Chi phí khác

32

Tổng số phát sinh bên Có của TK 811 đối ứng với bên Nợ của TK 911

13. Lợi nhuận khác

40

MS40 = MS 31 – MS 32

14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

50

Mã số 50 = mã số 30 + mã số 40

15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

51

Tổng số phát sinh bên Có TK 8211 đối ứng với bên Nợ Tk 911

16. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

52

Tổng số phát sinh bên Có TK 8212 đối ứng với bên Nợ TK 911

17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp

60

Mã số 60 = mã số 50 – Mã số 51 – Mã số 52

18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*)

70

(Lợi nhuận hoặc lỗ phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông – Sổ trích quỹ khen thưởng, phúc lợi)/Số lượng bình quân gia quyền của cổ phiếu phổ thông đang lưu hành trong kỳ)

19. Lãi suy giảm trên cổ phiếu (*)

71

(Lợi nhuận hoặc lỗ phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông – Sổ trích quỹ khen thưởng, phúc lợi)/Số lượng bình quân gia quyền của cổ phiếu phổ thông đang lưu hành trong kỳ + Số lượng cổ phiếu phổ thông dự kiến được phát hành)

c. Cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ

CHỈ TIÊU

Mã số

Căn cứ lập

A

B

1

I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh

1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác.

01

PS Nợ TK 111, 112/ Có TK 511, 33311, 131, 121,515

2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ.

02

PS Nợ TK 121, 152, 153, 154, 156, 621, 622, 627, 641, 642, 133

Có TK 111, 112

3. Tiền chi trả cho NLĐ

03

PS Nợ TK 334/ Có TK 111,112

4. Tiền lãi vay đã trả

04

PS Nợ TK 635/ Có TK 111, 112, 113

5. Thuế TNDN đã nộp

05

PS Nợ TK 3334/ Có TK 111,112, 113

6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh

06

PS Nợ TK 111, 112, 113/ Có TK 711, 344, 244, 414, 418,…

(Các khoản THU khác từ hoạt động kinh doanh mà không thuộc chỉ tiêu 01)

7. Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh

07

PS Nợ TK 811, 161, 244, 333, 338,344, 352, 353, 356

/ Có TK 111, 112, 113

(Các khoản CHI khác từ hoạt động kinh doanh mà không thuộc chỉ tiêu 02, 03, 04, 05)

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh

20

Mã số 20 = Mã số 01 + Mã số 02 + Mã số 03 + Mã số 04 + Mã số 05 + Mã số 06 + Mã số 07

II. Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư

1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ, BĐS đầu tư và các tài sản dài hạn khác

21

PS Nợ TK 211, 213, 217, 241/ Có TK 111,112, 113

2. Tiền thu từ thanh lý nhượng bán TSCĐ, BĐS đầu tư và các tài sản dài hạn khác

22

Chênh lệch (+) hoặc (-) giữa:

Thu: Nợ TK 111,112, 113/ Có TK 711, 5117, 131

Chi: Nợ TK 632, 811/ Có TK 111,112, 113

3. Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác.

23

PS Nợ TK 128, 171/ Có TK 111,112, 113

4. Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác

24

PS Nợ TK 111,112, 113/ Có TK 128,171

5. Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

25

PS Nợ TK 221, 222, 2281, 331/ Có TK 111,112, 113

6. Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

26

PS Nợ TK 111,112, 113/ Có TK 221, 222, 2281, 331

7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia

27

PS Nợ TK 111,112, 113/ Có TK 515

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư

30

30=21+22+23+24+25+26+27

III. Lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính

1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận góp vốn của chủ sở hữu

31

PS Nợ TK 111,112, 113/ Có TK 411

2. Tiền trả lại vốn góp cho các chủ sở hữu mua lại cổ phiếu đã phát hành. (ghi âm)

32

PS Nợ TK 411, 419/ Có TK 111, 112, 113

3. Tiền thu từ đi vay

33

PS Nợ TK 111, 112, 113/ Có TK 171, 3411, 3431, 41112

4. Tiền trả nợ gốc vay. (ghi âm)

34

PS Nợ TK 171, 3411, 3431, 41112/ Có TK 111, 112, 113

5. Tiền trả nợ gốc thuê tài chính

35

PS Nợ TK 3412/ Có TK 111,112

6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu. (ghi âm)

36

PS Nợ TK 338, 421/ Có TK 111, 112, 113

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt tài chính

40

40=31+32+33+34+35+36

Lưu chuyển tiền thuần trong năm

50

50=20+30+40

Tiền tương đương tiền đầu năm

60

Căn cứ số liệu mã số 110, cột “số đầu kỳ” trên bảng cân đối kế toán

Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ

61

Căn cứ vào TK 111, 112, 113, 128 và các TK liên quan, sau khi đối chiếu với TK 4131, trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được ghi bằng số dương nếu có lãi tỷ giá và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…) nếu phát sinh lỗ tỷ giá.

Tiền và tương đương tiền cuối năm (70=50+60+61)

70

70=50+60+61

Xem chi tiết: Cách Lập Báo Cáo Lưu Chuyển Tiền Tệ Trực Tiếp Và Gián Tiếp

d. Cách lập thuyết minh báo cáo tài chính

Xem chi tiết: Cách lập thuyết minh báo cáo tài chính chi tiết

5.4. Những lưu ý khi lập báo cáo tài chính là gì?

Khi lập bảng cân đối kế toán, kế toán doanh nghiệp nên ghi nhớ một số điều.

Tuân thủ các nguyên tắc chung về lập và trình bày báo cáo tài chính

Tài sản và nợ phải trả được trình bày dưới dạng ngắn hạn và dài hạn theo độ dài của chu kỳ kinh doanh của công ty và được phân loại là ngắn hạn và dài hạn theo các nguyên tắc sau:

Các tài sản và nợ phải trả sẽ được thu hồi hoặc thanh toán trong vòng 12 tháng kể từ ngày báo cáo được phân loại là ngắn hạn.

Các tài sản và nợ phải trả đã thu thập hoặc thanh toán sau 12 tháng kể từ ngày báo cáo được phân loại là dài hạn.

Nếu công ty không phân biệt rõ ràng giữa ngắn hạn và dài hạn, tài sản và nợ phải trả được liệt kê theo thứ tự thanh khoản giảm dần.

Các công ty cần loại trừ doanh thu, thu nhập và chi phí từ các giao dịch nội bộ khi lập báo cáo thu nhập giữa công ty và các tổ chức cấp dưới.

Các công ty không bắt buộc phải gửi các chỉ số mà không có dữ liệu, các công ty sẻ đánh số lại, nhưng nên lưu ý rằng họ không thể thay đổi mã của chỉ số.

Doanh nghiệp cần loại trừ các khoản doanh thu, thu nhập, chi phí phát sinh từ các giao dịch nội bộ khi lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa doanh nghiệp và đơn vị cấp dưới.

Doanh nghiệp cần lưu ý các chỉ tiêu không có số liệu thì không phải trình bày và doanh nghiệp được đánh lại số thứ tự nhưng không được thay đổi mã số của các chỉ tiêu.

6. Bài tập lập báo cáo tài chính

Bài 1: Bảng cân đối kế toán vào ngày 31/12/201X của công ty thương mại Neso:

Tài sản

Số tiền

Nguồn vốn

Số tiền

A. TS ngắn hạn

 

A. Nợ phải trả

 

Tiền mặt

8.000.000

Vay ngân hàng

4.800.000

Tiền gửi NH

12.000.000

Phải trả người bán

7.000.000

Hàng hóa

7.000.000

Thuế GTGT phải nộp

200.000

Phải thu KH

9.000.000

B. TS dài hạn

 

B. Vốn CSH

 

Nguyên giá TSCĐ

48.000.000

Vốn đầu tư của chủ sở hữu

64.000.000

Hao mòn

(8.000.000)

   

Tổng tài sản

76.000.000

Tổng nguồn vốn

76.000.000

Biết hàng hóa tồn kho có số lượng: 100 cái

Trong tháng một có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau (Đvt: Đồng).

1. Mua hàng hóa nhập kho số lượng 100, đơn giá 80.000đ/cái, thuế GTGT 10%, trả bằng chuyển khoản 50%, nợ lại người bán 50%.

  • Lương phải trả ở bộ phận bán hàng: 800.000, bộ phận QLDN: 400.000
  • Xuất hàng bán tại kho, số lượng 150, đơn giá bán 140.000đ/cái, thuế GTGT 10%, thu bằng tiền mặt. Hàng hóa xuất kho theo phương pháp FIFO
  • Trích khấu hao TSCĐ, dùng ở bộ phận QLDN 800.000, bộ phận bán hàng 400.000
  • Dùng tiền mặt trả nợ vay ngắn hạn ngân hàng: 3.000.000
  • Nhận được giấy báo có của ngân hàng về khoản tiền khách hàng trả nợ số tiền: 2.000.000
  • Dùng TGNH trả nợ cho người bán 1.200.000

Yêu cầu:

  • Định khoản tài liệu trên.
  • Xác định kết quả kinh doanh trong tháng
  • Lập bảng cân đối kế toán cuối tháng

Xem thêm: Bảng Cân Đối Số Phát Sinh Là Gì? Ý Nghĩa Và Cách Lập

Trên đây Leanh.edu.vn đã gửi đến bạn đọc cách lập báo cáo tài chính chi tiết các bước. Mong rằng với những thông tin bài viết cung cấp sẽ phần nào giúp các bạn hiểu rõ hơn về báo cáo tài chính

Để được đào tạo bài bản về kế toán tổng hợp qua những video do các kế toán trưởng đã có nhiều năm kinh nghiệm chia sẻ các bạn có thể tham khảo khóa học dưới đây:

Khóa học kế toán tổng hợp online

Khóa học kế toán tổng hợp online

Khóa học này sẽ giúp các bạn có được kiến thức thực tế bài bản và hệ thống để tự tin lên, phân tích được báo cáo tài chính và báo cáo thuế; Sử dụng thành thạo phần mềm Kế toán Misa hoặc Excel

Ngoài ra khi đăng ký khóa học kế toán tổng hợp online bạn còn được tặng phần mềm Kế toán Misa bản quyền full chức năng (update bản mới nhất) và chia sẻ tài liệu, mẫu biểu kế toán giá trị

Leanh.edu.vn chúc các bạn thành công!

0 câu trả lời
1869 lượt xem

0 Bình luận

Gợi ý khóa học dành cho bạn

Bài viết liên quan

luyen-tap-bai-tap-dinh-khoan-ke-toan-min

Luyện Tập Bài Tập Định Khoản Kế Toán [Có Đáp Án Chi Tiết]

Kế Toán
so-sanh-giua-certifr-va-dipifr-nen-chon-chung-chi-nao

So sánh giữa CertIFR và DipIFR: Nên chọn chứng chỉ nào?

Kế Toán
thiet-ke-chua-co-ten-1

Bài Tập Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp Có Lời Giải Chi Tiết

Kế Toán
bao-cao-thue-la-gi-cac-loai-bao-cao-thue-can-nop

Báo Cáo Thuế Là Gì? Các Loại Báo Cáo Thuế Cần Nộp

Kế Toán
mau-don-xin-nghi-phep-cong-ty-cach-viet-va-tai-mien-phi

Mẫu Đơn Xin Nghỉ Phép Công Ty - Cách Viết và Tải Miễn Phí

Kế Toán
thuyet-minh-bao-cao-tai-chinh-la-gi-1-min

Thuyết Minh Báo Cáo Tài Chính Là Gì? Cách Lập, Nộp Và Lưu Ý

Kế Toán
1 2 Tư vấn facebook

Thành công

Thất bại

Hệ thống gặp lỗi, vui lòng thử lại sau