Cách Tính Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt Theo Quy Định Mới Nhất

Mục lục

Gần đây có rất nhiều câu hỏi về Thuế tiêu thụ đặc biệt trong quá trình sản xuất kinh doanh, bởi mỗi doanh nghiệp sẽ có nghĩa vụ với nhiều loại thuế khác nhau như thuế tiêu thụ đặc biệt là gì? Biểu thuế và cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt ra sao?

Trong bài viết dưới đây, Leanh.edu.vn sẽ giải đáp tất tần tật về thuế tiêu thụ đặc biệt và hướng dẫn bạn đọc cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt

1. Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt Là Gì?

Thuế tiêu thụ đặc biệt có tên tiếng Anh là Excise tax: Là loại thuế mà tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm thuộc danh mục thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp theo quy định của pháp luật.

Đây là loại thuế gián thu được ban hành nhằm đánh vào một loạt các mặt hàng xa xỉ cụ thể được sản xuất và tiêu thụ trên thị trường. Điều tiết việc sản xuất và tiêu dùng các sản phẩm nội địa và nhập khẩu của đất nước.

2. Các Hàng Hóa Chịu Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt Là Gì?

2.1. Hàng hóa chịu thuế TTĐB

- Thuốc lá điếu, xì gà và các chế phẩm khác từ cây thuốc lá để hút, hít, ngửi và nhai.

- Đồ uống có cồn hoặc nồng độ cồn cao;

- Bia;

- Xe dưới 24 chỗ ngồi. Gồm các toa có hai hàng ghế trở lên và có kết cấu vách ngăn cố định giữa toa và khoang chở hàng, chở được cả người và hành lý.

- Xe mô tô hai bánh, ba bánh có dung tích xi lanh lớn hơn 125 cm3.

- Tàu bay, máy bay, du thuyền (phục vụ dân dụng);

- Tất cả các loại xăng dầu;

- Máy điều hòa không khí có công suất từ ​​90.000 BTU trở xuống.

- Tất cả các loại bài lá;

- Vàng mã, hàng mã (không bao gồm các loại hàng mã đồ chơi trẻ em vàđồ dùng học tập).

Lưu ý: Hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt phải là thành phẩm. Các bộ phận linh kiện để lắp ráp các mặt hàng này đều không có loại thuế này.

Tham khảo: Khóa Học Kế Toán Thuế Online - Thành Thạo Mọi Nghiệp Vụ Sau Khóa Học

2.2. Dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt

- Vũ trường kinh doanh

- Kinh doanh Massage (Massage), Karaoke (Karaoke);

- Kinh doanh sòng bạc (sòng casino); sòng bài; trò chơi điện tử có thưởng bao gồm trò chơi bằng máy giắc-pót (jackpot), máy sờ-lot (slot) và các loại máy tương tự khác.

- Kinh doanh cá cược, đặt cược (bao gồm: cá cược thể thao, cá cược giải trí và các hình thức cờ bạc khác theo quy định của pháp luật);

- Kinh doanh gôn như bán thẻ hội viên và vé chơi gôn.

- Cửa hàng xổ số tự chọn, Vietlott.

3. Biểu Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt

STT

HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ

THUẾ SUẤT (%)

I

Hàng hoá

 

1

Thuốc lá dạng điếu, xì gà và các chế phẩm khác từ cây thuốc lá

65

2

Rượu

 

 

a) Rượu từ 20 độ trở lên

 

 

Từ ngày 01/ 01/ 2010 đến hết ngày 31/12 /2012

45

 

Từ ngày 01/01/2013

50

 

b) Rượu có nồng độ dưới 20 độ

25

3

Bia

 

 

Từ  ngày 01/ 01/2010 đến hết ngày 31/12 /2012

45

 

Từ ngày 01/ 01/2013

50

4

Xe ô tô dưới 24 chỗ

 

 

a) Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g Điều này

 

 

Loại xe có dung tích xi lanh dưới 2.000 cm3 

45

 

Loại xe có dung tích xi lanh từ 2.000 cm3 đến 3.000 cm3

50

 

Loại xe có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3

60

 

b) Ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ ngồi. ngoại trừ được đề cập trong 4d, 4e và 4g của Điều này

30

 

c) Xe cơ giới chở từ 16 đến 24 hành khách, trừ các loại quy định tại điểm d, 4e và 4g Điều này.

15

 

d) Xe cơ giới vừa chở người vừa chở hàng, trừ trường hợp quy định tại các điểm d, 4, 4 Điều này.

15

 

đ) Xe chạy bằng xăng kết hợp giữa năng lượng điện và năng lượng sinh học với tỷ trọng xăng không vượt quá 70% năng lượng tiêu thụ.

Bằng 70% thuế suất áp dụng đối với cùng loại xe quy định tại các điểm 4a, 4b, 4c và 4d Điều này

 

e) Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học

Bằng 50% thuế suất đối với xe cùng loại quy định tại các điểm 4a, 4b, 4c và 4d Điều này

 

g) Xe ô tô chạy bằng điện

 

 

Loại xe chở khách từ 9 chỗ trở xuống

25

 

Loại xe chở khách từ 10 đến dưới 16 chỗ ngồi

15

 

Loại xe chở khách  từ 16 đến dưới 24 chỗ ngồi

10

 

Loại xe có thiết kế vừa chở được người, vừa chở được hàng

10

5

Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3

20

6

Tàu bay

30

7

Du thuyền

30

8

Các  loại Xăng, nap-ta, chế phẩm tái hợp và các chế phẩm khác để pha chế xăng

10

9

Điều hoà nhiệt độ có công suất dưới 90.000 BTU 

10

10

Bài lá

40

11

Vàng mã, hàng mã

70

II

Dịch vụ

 

1

Kinh doanh vũ trường

40

2

Kinh doanh mátxa, karaoke

30

3

Kinh doanh casino, trò chơi điện tử có giải thưởng

30

4

Kinh doanh đặt cược

30

5

Kinh doanh gôn

20

6

Kinh doanh xổ số

15

4. Cách Tính Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt

Cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB)

4.1. Căn cứ tính thuế tiêu thụ đặc biệt

Căn cứ tính thuế tiêu thụ đặc biệt là trị giá tính thuế và thuế suất của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế. Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp bằng giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt nhân với mức thuế tiêu thụ đặc biệt

4.2. Thời điểm tính thuế tiêu thụ đặc biệt

- Đối với Hàng hóa: Thời điểm phát sinh doanh thu là thời điểm quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng Hàng hóa được chuyển cho người mua, không phân biệt là đã thu hay chưa thu tiền.

- Đối với dịch vụ: Thời điểm phát sinh doanh thu xảy ra là khi dịch vụ được thực hiện hoặc khi dịch vụ được lập hóa đơn, bất kể đã thu tiền hay chưa.

- Đối với hàng hóa nhập khẩu là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.

4.3. Các phương pháp tính thuế tiêu thụ đặc biệt

Khi tính thuế tiêu thụ đặc biệt, có hai cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt: Thuế tiêu thụ đặc biệt cơ bản và thuế tiêu thụ đặc biệt được khấu trừ đối với hàng hóa nhập khẩu.

4.4. Công thức tính thuế tiêu thụ đặc biệt

Thuế tiêu thụ đặc biệt = Giá thuế TTĐB x Thuế suất thuế TTĐB

4.5. Cách xác định giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt

a) Đối với sản phẩm trong nước và nhập khẩu

Giá trị tính thuế tiêu thụ đặc biệt được xác định như sau:

Giá tính thuế TTĐB = (Giá bán chưa bao gồm thuế GTGT - Thuế BV môi trường)/(1+ Thuế suất thuế TTĐB)

b) Trong trường hợp hàng hóa chịu thuế TTĐB

Giá tính thuế tiêu thụ là giá chưa bao gồm thuế GTGT, thuế môi trường, thuế tiêu thụ đặc biệt và không bao gồm sách vở, vật liệu đóng gói.

Giá tính thuế TTĐB = Giá bán chưa bao gồm thuế GTGT/(1+ Thuế suất thuế TTĐB)

c. Đối với hàng nhập khẩu

Giá tính thuế TTĐB = Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu

d. Đối với hàng hóa được tạo ra dưới hình thức hợp tác thương mại giữa nhà sản xuất và chủ sở hữu thương hiệu

Giá tính thuế TTĐB = Giá bán ra chưa bao gồm thuế GTGT của cơ sở sở hữu thương hiệu

e. Đối với hàng hóa gia công

Giá tính thuế TTĐB = Giá bán của cơ sở gia công chưa bao gồm thuế GTGT và chưa bao gồm thuế TTĐB

g. Đối với hàng hóa bán theo hình thức trả góp, trả chậm

Giá tính thuế TTĐB = Giá bán chưa bao gồm thuế GTGT và chưa bao gồm thuế TTĐB

h. Đối với cơ sở kinh doanh xuất khẩu mua hàng hóa xuất khẩu chịu thuế GTGT từ công ty sản xuất và bán trong nước mà không xuất khẩu mà bán trong nước thì giá tính thuế TTĐB

Giá tính thuế TTĐB = Giá bán trong nước của cơ sở xuất khẩu chưa bao gồm thuế GTGT/ (1 + Thuế suất thuế TTĐB)

i. Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng trong nội bộ, cho, biếu, tặng, khuyến mại

Giá tính thuế TTĐB = Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng hóa, dịch vụ cùng loại

k. Đối với dịch vụ

Giá tính thuế TTĐB = Giá dịch vụ chưa có thuế GTGT/(1 + Thuế suất thuế TTĐB)

➔Tham khảo: KHÓA HỌC KẾ TOÁN THUẾ (Cho người mới bắt đầu)

5. Bài Tập Tính Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt Có Lời Giải

Tháng 6 năm 202X, Công ty Kế toán Việt thực hiện các nghiệp vụ kinh tế sau:

- Nếu bạn nhập 405 hộp thuốc lá ngoại loại 2 với giá 30 USD / hộp tại cửa khẩu nhập thì phí vận chuyển quốc tế và bảo hiểm cho toàn bộ lô hàng là 300 USD. Hàng không về đến kho của công ty mà nằm trong kho tại cảng. Chúng tôi thu được 400 hộp thuốc lá loại 1 do xuất khẩu toàn bộ số thuốc lá nhập khẩu trên để chế biến, đóng gói, quá trình sản xuất phát sinh nhiều chi phí khác, tổng chi phí sản xuất là 300.000 đồng.

- Vận chuyển và bán 100 gói thuốc lá cao cấp

- Bán 200 bao thuốc lá loại 1 cho Công ty F ở Khu chế xuất Tân Sơn Nhất với giá 120 đô la một bao.

Lưu ý những điều sau: Thuế nhập khẩu thuốc lá là 50% và tỷ giá quy đổi là 1 USD = 23.700 VND. Giá trị thuế GTGT đối với hàng hóa nhập khẩu là 10% và thuế tiêu thụ đặc biệt đối với thuốc lá là 75%. 0% VAT đối với hàng xuất khẩu.

Yêu cầu: tính khoản thuế TTĐB phải nộp, thuế nhập khẩu, tính thuế VAT ... và thuế tiêu thụ đặc biệt và định khoản thuế TTĐB.

HƯỚNG DẪN

Nghiệm vụ 1:

*Cách tính thuế nhập khẩu:

Thuế nhập khẩu phải nộp = (( Số lượng hàng x Đơn giá) + Chi phí vận chuyển và Bảo hiểm) x Thuế suất nhập khẩu

= (405 x ($30 x 23.700) + $300 x 23.700) x 50%

= (405 x 711.000 + 7.110.000) x 50%

= (287.955.000 + 7.110.000) x 50%

= 295.065.000 x 50%

= 147.532.500 (VND)

*Cách tính thuế TTĐB hàng nhập khẩu:

Thuế TTĐB phải nộp = ((Số lượng hàng hóa Nhập Khẩu x Giá tính thuế Nhập Khẩu) + Chi phí liên quan + Thuế Nhập Khẩu) x Thuế suất thuế TTĐB

= (405 x ($20 x 23.700) + ($300 x 23.700) + 147.532.500) x 75%

= 346.612.500 x 75%

= 259.959.375 (VND)

*Cách tính GTGT hàng nhập khẩu phải nộp:

Thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp = ((405 x ($30 x 23.700) + ($300 x 23.700) + 147.532.500 + 259.959.375) x 10%

= (346.612.500 + 259.959.375) x 10%

= 606.571.875 x 10%

= 60.657.187,5 (VND)

*Hạch toán:

- Tiền thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt và giá trị hàng:

Nợ TK 151 = 295.065.000 + 147.532.500 + 259.959.375 = 702.556.875

Có TK 3333 (Thuế nhập khẩu): 147.532.500

Có TK 3332 (Thuế tiêu thụ đặc biệt): 259.959.375

Có TK 111, 112: 295.065.000

- Thuế GTGT hàng nhập khẩu được khấu trừ:

Nợ TK 1331: 60.657.187,5

Có 33312: 60.657.187,5

- Nộp thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, GTGT:

Nợ TK 33312: 60.657.187,5

Nợ TK 3333: 147.532.500

Nợ TK 3332: 259.959.375

Có TK 111, 112: 60.657.187,5 + 147.532.500 + 259.959.375 = 468.149.062,5

- Hàng về đến khi kế toán hạch toán:

Nợ TK 156: 606.571.875

Có 151: 606.571.875

- Nếu chi phí vận chuyển và bảo hiểm có phát sinh thêm:

Nợ TK 156:

Nợ TK 1331:

Có TK 111, 112, 131:

Nghiệp vụ 2:

- Xuất hàng nhập để sản xuất:

Nợ TK 154: 606.571.875

Có TK 156: 606.571.875

- Nhập kho thành phẩm (Tổng tất cả các chi phí):

Nợ TK 155 = (400 x 300.000) = 120.000.000

Có TK 154: 120.000.000

Nghiệp vụ 3:

Gửi bán lại đại lý 100 hộp thuốc lá loại 1:

Nợ TK 157: 300.000.000

Có TK 155: 300.000 x 100

Nghiệp vụ 4:

- Về doanh thu:

Nợ TK 111, 112, 131: $120 x 200 x 23.700 = 568.800.000

Có TK 5112: 568.800.000

Có TK 333: 0

Theo quy định trên thuế GTGT với hàng xuất khẩu là 0%, thuế xuất khẩu là 0% ⇒ Thuế xuất khẩu và thuế GTGT = 0

- Giá vốn hàng bán:

Nợ TK 632: 200 x 300.000 = 60.000.000

Có TK 155: 60.000.000

Tham khảo thêm:

Vậy là bài viết trên đây đã chia sẻ với các bạn mọi thông tin và kiến thức liên quan đến thuế tiêu thụ đặc biệt. Hy vọng bài viết trên đây sẽ giúp các bạn có thêm nhiều kiến thức bổ ích và hỗ trợ bạn trong học tập, công việc. 

Để được đào tạo bài bản về kế toán tổng hợp qua những video do các kế toán trưởng đã có nhiều năm kinh nghiệm chia sẻ các bạn có thể tham khảo khóa học dưới đây:

Khóa học kế toán tổng hợp online

Khóa học kế toán online

Khóa học này sẽ giúp các bạn có được kiến thức thực tế bài bản và hệ thống để tự tin lên, phân tích được báo cáo tài chính và báo cáo thuế; Sử dụng thành thạo phần mềm Kế toán Misa hoặc Excel

Ngoài ra khi đăng ký khóa học kế toán tổng hợp online bạn còn được tặng phần mềm Kế toán Misa bản quyền full chức năng (update bản mới nhất) và chia sẻ tài liệu, mẫu biểu kế toán giá trị

Leanh.edu.vn chúc các bạn thành công!

0 câu trả lời
18649 lượt xem

0 Bình luận

Gợi ý khóa học dành cho bạn

Bài viết liên quan

cach-doc-hieu-bctc-cho-nguoi-moi-bat-dau

Cách Đọc Và Hiểu Báo Cáo Tài Chính Cho Người Mới Bắt Đầu

Kế Toán
sach-nguyen-ly-ke-toan-tai-lieu-huu-ich-cho-nguoi-moi

Sách Nguyên Lý Kế Toán: Tài Liệu Hữu Ích Cho Người Mới

Kế Toán
nen-hoc-ke-toan-online-hay-offline

Nên Học Kế Toán Online Hay Offline? Đâu Là Lựa Chọn Tốt?

Kế Toán
cac-mau-bien-ban-hop-thong-dung-nhat-nam-2024

Các Mẫu Biên Bản Họp Thông Dụng Nhất

Kế Toán
cong-viec-cua-ke-toan-noi-bo-la-gi-mo-ta-chi-tiet

Công Việc Của Kế Toán Nội Bộ Là Gì? Mô Tả Chi Tiết

Kế Toán
chung-chi-certifr-la-gi-phu-hop-voi-nhung-ai

Chứng Chỉ CertIFR Là Gì? Phù Hợp Với Những Ai?

Kế Toán
1 2 Tư vấn facebook

Thành công

Thất bại

Hệ thống gặp lỗi, vui lòng thử lại sau