Hoàn Thuế Giá Trị Gia Tăng (GTGT)
Mục lục
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế, vấn đề xoay quanh việc hoàn thuế giá trị gia tăng (GTGT) có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với nhiều doanh nghiệp. Đặc biệt trong những năm gần đây, một số quy định mới về hoàn thuế GTGT đã được ban hành. Vậy ai được hoàn thuế GTGT? Điều kiện, thủ tục hoàn thuế như thế nào? Cùng Lê Ánh Online tìm hiểu ở bài viết sau.
1. Hoàn thuế là gì? Hoàn thuế giá trị gia tăng là gì?
Bản chất của việc hoàn thuế là nhà nước quyết định trả lại số tiền thuế đã thu cho người nộp thuế mà không có căn cứ pháp luật.
Hoàn thuế VAT (hoàn GTGT) là việc ngân sách nhà nước hoàn lại cho doanh nghiệp số thuế đầu vào mà doanh nghiệp phải nộp khi mua hàng hóa, dịch vụ chưa được khấu trừ thuế. Hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT trong kỳ tính thuế.
Bản chất của việc hoàn thuế GTGT là nhà nước hoàn lại số thuế thu thừa hoặc hoàn lại số thuế thu sai căn cứ quy định của Luật doanh nghiệp.
2. Quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng mới nhất
Theo hướng dẫn mới nhất của Công văn 3372/CTHN-TTHT năm 2023:
“Trường hợp cơ sở kinh doanh trong tháng (đối với trường hợp kê khai theo tháng), quý (đối với trường hợp kê khai theo quý) có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu có số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng theo tháng, quý; trường hợp trong tháng, quý số thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ chưa đủ 300 triệu đồng thì được khấu trừ vào tháng, quý tiếp theo theo quy định Khoản 2 Điều 1 Nghị định 49/2022/NĐ-CP ngày 29/7/2022 của Chính Phủ. Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu để được khấu trừ thuế, hoàn thuế GTGT đầu vào phải có đủ điều kiện và các thủ tục theo quy định tại Điều 16 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính.”
Như vậy nếu doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ có số thuế đầu vào không được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên trong kỳ nộp thuế (nộp theo tháng hoặc theo quý) sẽ được hoàn thuế GTGT theo quý. Ngược lại, nếu số thuế đầu vào chưa được khấu trừ nhỏ hơn 300 triệu đồng thì sẽ được khấu trừ vào tháng/quý tiếp theo theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Nghị định 49/2022/ND-CP.
3. Điều kiện được hoàn thuế giá trị gia tăng
Doanh nghiệp tư nhân được hoàn thuế GTGT phải đáp ứng các điều kiện sau để được hoàn thuế GTGT:
- Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Đã nhận được giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư (giấy phép hành nghề) hoặc quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền.
- Có con dấu theo quy định của pháp luật.
- Lập và lưu trữ sổ sách, chứng từ kế toán theo đúng quy định của pháp luật về kế toán.
- Có tài khoản ngân hàng theo mã số thuế của công ty.
Lưu ý: Nếu một công ty tư nhân kê khai và yêu cầu hoàn thuế trên tờ khai thuế GTGT thì số thuế đầu vào yêu cầu hoàn không được kết chuyển sang số thuế được khấu trừ của tháng tiếp theo.
Điều kiện được hoàn thuế giá trị gia tăng hàng xuất khẩu
Các doanh nghiệp, tổ chức, doanh nghiệp đang hoạt động xuất nhập khẩu được hoàn thuế hàng xuất khẩu nếu đáp ứng các điều kiện sau:
- Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư theo luật định và Con dấu theo luật định.
- Đăng ký kê khai, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Có hệ thống kế toán, lập và duy trì sổ sách, hồ sơ kế toán tuân thủ các quy định của pháp luật về kế toán.
- Mở tài khoản tại ngân hàng dựa trên mã số thuế doanh nghiệp của bạn.
- Phải phát sinh hoạt động xuất khẩu và tổng số thuế muốn hoàn lại của thuế GTGT hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên.
- Có đầy đủ hồ sơ hoàn thuế GTGT hàng xuất khẩu theo quy định.
4. Đối tượng hoàn thuế GTGT
4.1. Các đối tượng được hoàn thuế giá trị gia tăng
- Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế. Thuế VAT được hoàn nếu thuế đầu vào đã phát sinh trong ít nhất 3 tháng liên tục và chưa được khấu trừ toàn bộ. Một trường hợp khác là doanh nghiệp kinh doanh đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế. Tuy nhiên, có một dự án đầu tư mới hiện đang trong giai đoạn đầu tư. Trong đó bao gồm VAT đối với hàng hóa và dịch vụ được mua để sử dụng như một khoản đầu tư. Tuy nhiên, nếu số thuế còn lại từ 200 triệu đồng trở lên chưa được khấu trừ hết thì sẽ được hoàn thuế GTGT.
- Cơ sở xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ trong tháng. Nếu số thuế đầu vào được khấu trừ lớn hơn 200 triệu đồng thì được hoàn thuế GTGT hàng tháng.
- Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế sẽ được hoàn thuế GTGT trong trường hợp thay đổi quyền sở hữu, chuyển đổi hình thức kinh doanh, sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, phá sản, tạm ngừng hoạt động. Có số thuế GTGT nộp thừa hoặc số thuế đầu vào chưa được khấu trừ hết.
- Cơ sở kinh doanh nhận được thông báo hoàn thuế GTGT từ cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
4.2. Các đối tượng không được hoàn thuế giá trị gia tăng
- Các dự án đầu tư của công ty không đủ vốn điều lệ
- Dự án đầu tư kinh doanh hoặc ngành nghề đầu tư kinh doanh không hoặc chưa đủ điều kiện kinh doanh.
- Dự án đầu tư của cơ sở kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh không đủ điều kiện để duy trì hoạt động
- Dự án đầu tư phát triển tài nguyên, khoáng sản hoặc sản xuất sản phẩm, hàng hóa mà tổng chi phí tài nguyên, khoáng sản, năng lượng chiếm trên 51% giá thành sản phẩm dựa trên các dự án đầu tư không được hoàn thuế.
Một số mặt hàng xuất khẩu không được hoàn thuế GTGT Theo Điều 2 Thông tư 25/2018/TT-BTC, doanh nghiệp không được hoàn thuế GTGT trong các trường hợp sau:
- Hàng hóa nhập khẩu sau đó được xuất khẩu nhưng hàng hóa xuất khẩu này không được xuất khẩu vào địa bàn hoạt động của hải quan theo quy định của hải quan.
- Theo quy định của hải quan, hàng hóa xuất khẩu không được xuất vào địa bàn hoạt động của hải quan.
5. Cách tính hoàn thuế giá trị gia tăng
Công thức tính số thuế GTGT được hoàn như sau:
Số thuế GTGT chưa được khấu trừ trong kỳ = Thuế đầu ra hàng hóa, dịch vụ bán trong nước - Tổng số thuế đầu vào được khấu trừ trong kỳ.
Ghi chú: Ở đây, thời hạn thanh toán được xác định hàng tháng hoặc hàng quý. Tổng số thuế đầu vào được khấu trừ trong kỳ bao gồm thuế đầu vào của hoạt động xuất khẩu, hoạt động kinh doanh trong nước chịu thuế của kỳ và thuế giá trị gia tăng chưa khấu trừ hết chuyển từ các kỳ trước.
Số thuế đầu vào đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu = Số thuế GTGT chưa được khấu trừ hết trong kỳ x Tổng thu nhập từ xuất khẩu trong kỳ hoặc tổng thu nhập từ hàng hóa, dịch vụ bán ra trong kỳ không phải chịu thuế và không cần phải kê khai, tính toán, thanh toán trong kỳ ×100%
Lưu ý: Nếu số thuế đầu vào của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu sau khi tính phân bổ không được khấu trừ nhỏ hơn 300 triệu đồng thì công ty sẽ không được hoàn thuế GTGT từng kỳ và phải chuyển sang kỳ tiếp theo.
6. Hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng theo quy định mới nhất
Hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT theo quy định của Luật thuế GTGT bao gồm:
- Hồ sơ hoàn thuế theo các hiệp định tránh đánh thuế hai lần và các hiệp định quốc tế khác. Thực hiện theo Mẫu số 02/HT ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC có xác nhận của tổ chức đề nghị ký điều ước quốc tế.
- Hồ sơ liên quan đến hồ sơ hoàn thuế bao gồm:
- Bản sao các điều ước quốc tế.
- Bản sao hợp đồng với bên Việt Nam có xác nhận của tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc người đại diện theo ủy quyền;
- Tóm tắt hợp đồng có xác nhận của tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc người đại diện được ủy quyền bao gồm: tên và điều khoản hợp đồng, phạm vi dịch vụ của hợp đồng và nghĩa vụ thuế theo hợp đồng.
- Giấy ủy quyền khi tổ chức, cá nhân nước ngoài ủy quyền cho tổ chức, cá nhân Việt Nam làm thủ tục hoàn thuế theo điều ước quốc tế. Trường hợp tổ chức, cá nhân cấp giấy ủy quyền cho người đại diện theo pháp luật giải quyết hoàn thuế trên tài khoản của người khác thì phải làm thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự (nếu được ủy quyền ở nước ngoài). hoặc được công chứng (nếu được ủy quyền tại Việt Nam).
- Danh mục hồ sơ thuế theo mẫu số 02-1/HT ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.
7. Bao lâu nhận được tiền hoàn thuế giá trị gia tăng
Thời gian hoàn thuế GTGT hoặc thời gian hoàn thuế VAT trong từng trường hợp:
- Hoàn tiền trước - kiểm tra sau: Thời hạn hoàn tiền là 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hoàn thuế đầy đủ của bạn.
- Kiểm tra trước, hoàn tiền sau: Thời gian hoàn thuế là 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hoàn thuế đầy đủ của bạn.
Lưu ý: Trường hợp “kiểm tra trước, hoàn thuế sau” áp dụng cho các doanh nghiệp hoàn thuế lần đầu hoặc lần thứ hai nhưng phát hiện hồ sơ hoàn thuế lần đầu còn nhiều thiếu sót.
8. Hạch toán hoàn thuế GTGT
a. Số thuế GTGT phải nộp được giảm
Khi doanh nghiệp giảm số thuế GTGT phải nộp, kế toán ghi số thuế.GTGT được giảm vào thu nhập khác:
Nợ:Tài Khoản 33311 –Thuế.GTGT phải nộp(nếu được trừ vào số thuế phải nộp) Nợ các tài khoản 111, 112– Nếu số tiền được giảm được trả bằng tiền mặt
Có:Tài khoản 711 –thu nhập khác
b. Hạch toán số thuế đầu vào được hoàn
Trường hợp doanh nghiệp được hoàn thuế GTGT theo quy định pháp luật do thuế đầu vào cao hơn thuế đầu ra, ghi:
Nợ:tài khoản 111, 112;
Có:Tài khoản 133 - Thuế GTGT được khấu trừ.
Trên đây là toàn bộ những thông tin về hoàn thuế GTGT là gì và các quy định về hoàn thuế GTGT. Các doanh nghiệp và cá nhân chú ý hạch toán chính xác để đảm bảo lợi ích cho mình đồng thời tránh lãng phí thời gian và công sức.
Xem thêm:
- Chứng Từ Khấu Trừ Thuế TNCN - Những Thông Tin Cần Biết
- Cách Hạch Toán Lệ Phí Môn Bài (Thuế Môn Bài)
- Các Khoản Chi Phí Được Trừ Và Không Được Trừ Khi Tính Thuế TNDN
- Hồ Sơ Quyết Toán Thuế TNCN, TNDN - Chuẩn Bị Và Cách Nộp
- Kế Toán Thuế Là Gì? Những Điều Cần Biết Về Kế Toán Thuế
Để được đào tạo bài bản về các nghiệp vụ kế toán thuế trong doanh nghiệp qua những video do các kế toán trưởng đã có nhiều năm kinh nghiệm chia sẻ các bạn có thể tham khảo: Khóa Học Kế Toán Thuế Chuyên Sâu
0 Bình luận